Máy sấy trục lăn dăm gỗ
Quá trình khử nước hiệu quả đảm bảo quá trình đúc khuôn đúng cách:Nó nhanh chóng làm giảm độ ẩm của mùn cưa từ 30%-50% xuống mức lý tưởng là 12%-15%, giải quyết cơ bản các vấn đề về hạt rời và tỷ lệ đúc thấp do độ ẩm quá cao gây ra.
Nâng cao giá trị nhiệt lượng và chất lượng:Việc loại bỏ độ ẩm hiệu quả làm tăng đáng kể giá trị nhiệt trên một đơn vị trọng lượng mùn cưa, cho phép sản xuất nhiên liệu viên nén sau đó với quá trình đốt cháy hoàn thiện hơn và chất lượng ổn định hơn.
Giảm tiêu thụ năng lượng và chi phí:Dăm gỗ khô có kết cấu tơi xốp hơn và độ lưu động tốt hơn trong quá trình tạo hạt, có thể giảm đáng kể mức tiêu thụ năng lượng đùn và độ mài mòn của máy tạo hạt, giúp tiết kiệm tổng chi phí sản xuất.
Ngăn ngừa nấm mốc phát triển và tạo điều kiện thuận lợi cho việc lưu trữ:Bằng cách giảm độ ẩm, hoạt động của vi khuẩn sẽ bị ngăn chặn hiệu quả, ngăn ngừa mùn cưa bị mốc và hư hỏng trong quá trình bảo quản, đảm bảo nguyên liệu thô an toàn lâu dài.
Máy sấy trục lăn dăm gỗ là thiết bị chuyên dụng sử dụng nhiệt và trao đổi khối giữa không khí nóng và dăm gỗ ướt để loại bỏ nhanh chóng và hiệu quả một lượng lớn độ ẩm. Máy biến dăm gỗ ướt có độ ẩm cao (thường trên 30%-50%) thành nguyên liệu thô đạt tiêu chuẩn với độ ẩm ổn định (thường là 10%-15%). Đây là bước tiền xử lý quan trọng trong dây chuyền sản xuất nhiên liệu viên nén gỗ.

Máy sấy dăm gỗ chủ yếu hoạt động dựa trên nguyên lý trống quay và dẫn khí nóng. Quy trình cụ thể như sau:
1. Gia nhiệt và cấp liệu: Luồng khí nóng sạch nhiệt độ cao được tạo ra từ lò nung khí nóng (đốt sinh khối, khí đốt tự nhiên, v.v.) được đưa vào trống sấy quay. Đồng thời, mùn cưa ướt được đưa đều vào đầu vào của trống thông qua thiết bị cấp liệu.
2. Nâng và phân tán vật liệu: Trống quay với tốc độ không đổi do bộ truyền động điều khiển, và nhiều bộ cào được lắp đặt trên thành trong của trống. Khi trống quay, các cào liên tục nâng và phân tán dăm gỗ, tạo thành một lớp vật liệu đồng đều, cho phép chúng tiếp xúc hoàn toàn với không khí nóng.
3. Trao đổi nhiệt và khối lượng: Không khí nóng ở nhiệt độ cao trải qua quá trình trao đổi nhiệt và khối lượng mạnh mẽ với mùn cưa ướt phân tán và lơ lửng. Mùn cưa hấp thụ nhiệt, khiến độ ẩm trên bề mặt nhanh chóng bốc hơi và bị không khí nóng cuốn đi.
4. Xả và xả: Khí thải sau khi bay hơi đã chuyển sang nhiệt độ thấp và độ ẩm cao, được hút từ đầu kia của trống bằng quạt hút và được xả ra sau khi loại bỏ bụi. Mùn cưa khô và đạt tiêu chuẩn được xả ra từ đầu xả và đi vào quy trình tiếp theo.

1. Công suất xử lý lớn và hiệu quả sấy cao
Sử dụng cấu trúc dạng trống, cho phép nạp và xả liên tục, với công suất xử lý của một máy từ vài tấn đến hàng chục tấn mỗi giờ, đáp ứng nhu cầu sản xuất công nghiệp quy mô lớn.
2. Sấy khô đều và chất lượng ổn định
Thiết kế sao chép bản in độc đáo và khả năng quay của con lăn cho phép các mảnh gỗ được rải rác và nghiền nát nhiều lần, đảm bảo rằng mọi mảnh gỗ đều có thể tiếp xúc với không khí nóng, tránh hiệu quả các vấn đề khô không đều hoặc ướt cục bộ.
3. Tiêu thụ năng lượng thấp và chi phí vận hành có thể kiểm soát được
Năng lượng nhiệt tiếp xúc trực tiếp với dăm gỗ, mang lại hiệu suất trao đổi nhiệt cao. Đồng thời, có thể tận dụng nhiều nguồn nhiệt giá rẻ như khí thải lò hơi và đốt sinh khối, mang lại hiệu quả kinh tế vận hành đáng kể.
4. Cấu trúc chắc chắn, khả năng thích ứng tốt
Các thành phần chính của thiết bị được làm bằng vật liệu chịu mài mòn và chịu nhiệt độ cao, có thể thích ứng với môi trường mài mòn và nhiệt độ cao do dăm gỗ gây ra. Máy vận hành trơn tru, tuổi thọ cao và có khả năng thích ứng nhất định với sự biến động về độ ẩm của nguyên liệu thô.
Thông số kỹ thuật
Người mẫu |
Bay hơi (T/H) |
Công suất (KW) |
Khí nhà kínhΦ1.0×12×1 |
0,18-0,28 |
5,5+7,5+2,2 |
Khí nhà kínhΦ1,2×12×1 |
0,27-0,54 |
5,5+7,5+3 |
Khí nhà kínhΦ1,5×12×1 |
0,42-0,85 |
5,5+15+4 |
GHGΦ1,6×12×1 |
0,48-0,96 |
kh.kh+18.kh+4 |
Khí nhà kínhΦ1.6×24×1 |
1,1-1,2 |
7,5+55+55 |
Khí nhà kínhΦ1,8×20×1 |
1.2 |
11+30+5.5 |
Khí nhà kínhΦ2.0×24×1 |
1,51-3,01 |
15+37+7,5 |
Khí nhà kínhΦ2,2×12×3 |
1.5 |
11+45 |
Khí nhà kínhΦ2,5×12×3 |
1.8 |
18,5+45 |
Khí nhà kínhΦ2,5×24×1 |
2,36-4,71 |
15+37 |
Khí nhà kínhΦ2,8×24×1 |
2,95-5,91 |
22+45 |
Khí nhà kínhΦ3.0×12×1 |
1.5 |
22+45+4 |
Khí nhà kínhΦ3.0×24×1 |
3,39-6,78 |
22+45 |


