Máy tạo viên sinh khối
Biến rác thải thành kho báu:chuyển đổi chất thải như rơm và mùn cưa thành năng lượng sạch có giá trị cao để đạt được mục tiêu sử dụng tài nguyên.
Hiệu quả và tiết kiệm năng lượng:Mật độ năng lượng của nhiên liệu viên nén được sản xuất cao và hiệu suất đốt cháy vượt xa hiệu suất đốt sinh khối ban đầu.
Sạch sẽ và thân thiện với môi trường:thay thế than đá, giúp giảm đáng kể lượng khí thải gây ô nhiễm như sunfua và bụi.
Lưu trữ và vận chuyển thuận tiện:Với khả năng giảm thể tích hơn 80% và tính lưu động tốt, sản phẩm giúp giảm đáng kể chi phí lưu trữ và vận chuyển.
Máy ép viên sinh khối là thiết bị cơ khí dùng để nén các chất thải nông nghiệp và lâm nghiệp (như mùn cưa, rơm rạ, trấu, v.v.) đã được nghiền thành nhiên liệu viên rắn có mật độ cao, hình dạng đều đặn dưới nhiệt độ và áp suất cao. Quá trình này được gọi là "ép viên rắn", và các hạt sinh khối được tạo ra là nguồn năng lượng sạch, tái tạo và chất lượng cao, có thể được sử dụng trực tiếp cho mục đích sưởi ấm, nồi hơi công nghiệp hoặc phát điện, thay thế hiệu quả than đá.

1. Khả năng thích ứng rộng rãi của nguyên liệu thô
Máy có thể xử lý nhiều loại nguyên liệu sinh khối thô khác nhau, chẳng hạn như gỗ, rơm rạ, vỏ trái cây, v.v., để đạt được mục tiêu "biến rác thải thành kho báu".
2. Mật độ sản phẩm cao
Bằng cách nén mạnh, các nguyên liệu thô rời rạc được tạo thành các hạt dày đặc có mật độ năng lượng tương đương với than vừa, giúp dễ dàng lưu trữ và vận chuyển trên quãng đường dài.
3. Mức độ tự động hóa cao
Máy tạo hạt hiện đại thường được trang bị hệ thống cấp liệu tự động và hệ thống điều khiển, hoạt động ổn định, dễ vận hành và có thể sản xuất liên tục.
4. Lợi ích đáng kể về môi trường
Nhiên liệu dạng hạt được sản xuất cháy hoàn toàn, với lượng khí thải ô nhiễm thấp hơn nhiều so với than, giúp giảm hiệu quả khí nhà kính và ô nhiễm bụi.
5. Linh kiện lõi bền bỉ
Các thành phần nén chính (như con lăn áp lực và khuôn) được làm bằng vật liệu hợp kim chống mài mòn đặc biệt, có tuổi thọ cao và đảm bảo tính liên tục của sản xuất.

Người mẫu |
Công suất (KW) |
Đường kính bên trong khuôn (MM) |
công suất (T/h) |
Trọng lượng (T) |
HKJ450 |
75 |
450 |
0,8-1,0 |
4.3 |
HKJ560 |
90/132 |
548 |
1-2 |
5.2 |
HKJ700 |
160/200 |
700 |
2-3 |
7.1 |
HKJ850 |
250/280 |
850 |
3-5 |
13.5 |



